Hành chính Đài_Loan_(tỉnh_của_Cộng_hòa_Nhân_dân_Trung_Hoa)

Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không công nhận các thay đổi về hành chính của Trung Hoa Dân Quốc sau năm 1949. Theo đó, việc Đài BắcCao Hùng hay gần đây là Tân Bắc, Đài Trung, và Đài Nam trở thành thành phố trực thuộc trung ương không được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa công nhận, và tất cả các thành phố này đều được coi là thuộc về tỉnh Đài Loan. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa vẫn coi Đài Bắc là tỉnh lỵ của Đài Loan mặc dù Trung Hoa Dân Quốc đã chuyển tỉnh lỵ tỉnh Đài Loan do họ quản lý về thôn Trung Hưng, thành phố Nam Đầu. Các bản đồ do Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa xuất bản sau năm 1949 đều thể hiện những ranh giới hành chính từ năm 1949 trở về trước.

Tỉnh Đài Loan được chia thành 16 huyện và 7 thành phố[1]:

Bản đồThứ tựTên gọichữ HánBính âmCấp
1thành phố Đài Bắc台北市Táiběi ShìThành phố cấp địa khu (địa cấp thị)
6thành phố Cao Hùng高雄市Gāoxióng ShìThành phố cấp địa khu
4thành phố Đài Trung台中市Táizhōng ShìThành phố cấp huyện (huyện cấp thị)
5thành phố Đài Nam台南市Táinán ShìThành phố cấp huyện
7thành phố Cơ Long基隆市Jīlóng ShìThành phố cấp huyện
9thành phố Tân Trúc新竹市Xīnzhú ShìThành phố cấp huyện
8thành phố Gia Nghĩa嘉义市Jiāyì ShìThành phố cấp huyện
2huyện Đài Bắc台北县Táiběi XiànHuyện
6huyện Cao Hùng高雄县Gāoxióng XiànHuyện
4huyện Đài Trung台中县Táizhōng XiànHuyện
5huyện Đài Nam台南县Táinán XiànHuyện
10huyện Tân Trúc新竹县Xīnzhú XiànHuyện
11huyện Gia Nghĩa嘉义县Jiāyì XiànHuyện
3huyện Đào Viên桃园县Táoyuán XiànHuyện
12huyện Miêu Lật苗栗县Miáolì XiànHuyện
13huyện Chương Hóa彰化县Zhānghuà XiànHuyện
14huyện Vân Lâm云林县Yúnlín XiànHuyện
15huyện Bình Đông屏东县Píngdōng XiànHuyện
16huyện Nghi Lan宜兰县Yílán XiànHuyện
17huyện Nam Đầu南投县Nántóu XiànHuyện
18huyện Hoa Liên花莲县Hūalián XiànHuyện
19huyện Đài Đông台東县Táidōng XiànHuyện
20huyện Bành Hồ澎湖县Pénghú XiànHuyện

Chú ý: Trung Hoa Dân Quốc sử dụng phương pháp Wade–Giles để phiên âm tên gọi, còn Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sử dụng Bính âm nên tên gọi của các đơn vị hành chính trong các thứ tiếng không nằm trong vùng ảnh hướng của văn hóa Hán có sự khác biệt, ví dụ Đài Bắc được THDQ phiên âm là Taipei còn CHNDTH phiên âm là Taibei.